Chủ Nhật, 15 tháng 8, 2010

Cơ bản về T-SQL

Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server khác với P-SQL (Procedural-SQL) dùng trong Oracle.

Tìm hiểu sơ qua về T-SQL. Chúng được chia làm 3 nhóm:

Data Definition Language (DDL):
Ðây là những lệnh dùng để quản lý các thuộc tính của một database như định nghĩa các hàng hoặc cột của một table, hay vị trí data file của một database...thường có dạng

* Create object_Name
* Alter object_Name
* Drop object_Name

Trong đó object_Name có thể là một table, view, stored procedure, indexes...
Ví dụ:
Lệnh Create sau sẽ tạo ra một table tên Importers với 3 cột CompanyID,CompanyName,Contact

USE Northwind
CREATE TABLE Importers(
CompanyID int NOT NULL,
CompanyName varchar(40) NOT NULL,
Contact varchar(40) NOT NULL
)


Lệnh Alter sau đây cho phép ta thay đổi định nghĩa của một table như thêm(hay bớt) một cột hay một Constraint...Trong ví dụ này ta sẽ thêm cột ContactTitle vào table Importers

USE Northwind
ALTER TABLE Importers
ADD ContactTitle varchar(20) NULL


Lệnh Drop sau đây sẽ hoàn toàn xóa table khỏi database nghĩa là cả định nghĩa của table và data bên trong table đều biến mất (khác với lệnh Delete chỉ xóa data nhưng table vẫn tồn tại).

USE Northwind
DROP TABLE Importers


Data Control Language (DCL):

Ðây là những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object (table, view, stored procedure...). Thường có dạng sau:

* Grant
* Revoke
* Deny


Ví dụ:
Lệnh sau sẽ cho phép user trong Public Role được quyền Select đối với table Customer trong database Northwind (Role là một khái niệm giống như Windows Group sẽ được bàn kỹ trong phần Security)

USE Northwind
GRANT SELECT
ON Customers
TO PUBLIC

Lệnh sau sẽ từ chối quyền Select đối với table Customer trong database Northwind của các user trong Public Role

USE Northwind
DENY SELECT
ON Customers
TO PUBLIC

Lệnh sau sẽ xóa bỏ tác dụng của các quyền được cho phép hay từ chối trước đó

USE Northwind
REVOKE SELECT
ON Customers
TO PUBLIC

Manipulation Language (DML):

Ðây là những lệnh phổ biến dùng để xử lý data như Select, Update, Insert, Delete

Ví dụ:
Select

USE Northwind
SELECT CustomerID, CompanyName, ContactName
FROM Customers
WHERE (CustomerID = 'alfki' OR CustomerID = 'anatr')
ORDER BY ContactName

Insert

USE Northwind
INSERT INTO Territories
VALUES (98101, 'Seattle', 2)

Update

USE Northwind
UPDATE Territories
SET TerritoryDescription = 'Downtown Seattle'
WHERE TerritoryID = 98101

Delete

USE Northwind
DELETE FROM Territories
WHERE TerritoryID = 98101

Chú ý trong lệnh Delete bạn có thể có chữ From hay không đều được.

Ðể chạy các câu lệnh thí dụ ở trên bạn cần sử dụng và làm quen với Query Analyser
Hình 1


Cú Pháp Của T-SQL:

Identifiers

Ðây chính là tên của các database object. Nó dùng để xác định một object. (Chú ý khi nói đến Object trong SQL Server là chúng ta muốn đề cập đến table, view, stored procedure, index.....Vì hầu như mọi thứ trong SQL Server đều được thiết kế theo kiểu hướng đối tượng (object-oriented)). Trong ví dụ sau TableX, KeyCol, Description là những identifiers

CREATE TABLE TableX


(KeyCol INT PRIMARY KEY, Description NVARCHAR(80))

Có hai loại Identifiers một loại thông thường (Regular Identifier) và một loại gọi là Delimited Identifier, loại này cần có dấu "" hay dấu [] để ngăn cách. Loại Delimited được dùng đối với các chữ trùng với từ khóa của SQL Server (reserved keyword) hay các chữ có khoảng trống.

Ví dụ:
SELECT * FROM [My Table]
WHERE [Order] = 10

Trong ví dụ trên chữ Order trùng với keyword Order nên cần đặt trong dấu ngoặc vuông [].


Variables (Biến)

Biến trong T-SQL cũng có chức năng tương tự như trong các ngôn ngữ lập trình khác nghĩa là cần khai báo trước loại dữ liệu trước khi sử dụng. Biến được bắt đầu bằng dấu @ (Ðối với các global variable thì có hai dấu @@)

Ví dụ:
USE Northwind
DECLARE @EmpIDVar INT
SET @EmpIDVar = 3
SELECT * FROM Employees
WHERE EmployeeID = @EmpIDVar + 1

Functions (Hàm)

Có 2 loại hàm một loại là built-in và một loại user-defined
Các hàm Built-In được chia làm 3 nhóm:
* Rowset Functions : Loại này thường trả về một object và được đối xử như một table. Ví dụ như hàm OPENQUERY sẽ trả về một recordset và có thể đứng vị trí của một table trong câu lệnh Select.
* AggregateFunctions : Loại này làm việc trên một số giá trị và trả về một giá trị đơn hay là các giá trị tổng. Ví dụ như hàm AVG sẽ trả về giá trị trung bình của một cột.
* Scalar Functions : Loại này làm việc trên một giá trị đơn và trả về một giá trị đơn. Trong loại này lại chia làm nhiều loại nhỏ như các hàm về toán học, về thời gian, xử lý kiểu dữ liệu String....Ví dụ như hàm MONTH('2002-09-30') sẽ trả về tháng 9.

Các hàm User-Defined (được tạo ra bởi câu lệnh CREATE FUNCTION và phần body thường được gói trong cặp lệnh BEGIN...END) cũng được chia làm các nhóm như sau:

* Scalar Functions : Loại này cũng trả về một giá trị đơn bằng câu lệnh RETURNS.
* Table Functions : Loại này trả về một table

Data Type (Loại Dữ Liệu)


Expressions
Các Expressions có dạng Identifier + Operators (như +,-,*,/,=...) + Value
Các thành phần Control-Of Flow

Như BEGIN...END, BREAK, CONTINUE, GOTO, IF...ELSE, RETURN, WHILE.... Xin xem thêm Books Online để biết thêm về các thành phần này.

Comments (Chú Thích)

T-SQL dùng dấu -- để đánh dấu phần chú thích cho câu lệnh đơn và dùng /*...*/ để chú thích cho một nhóm

Thực Thi Các Câu Lệnh SQL

Thực thi một câu lệnh đơn:

Một câu lệnh SQL được phân ra thành các thành phần cú pháp như trên bởi một parser, sau đó SQL Optimizer (một bộ phận quan trọng của SQL Server) sẽ phân tích và tìm cách thực thi (Execute Plan) tối ưu nhất ví dụ như cách nào nhanh và tốn ít tài nguyên của máy nhất... và sau đó SQL Server Engine sẽ thực thi và trả về kết quả.

Thực Thi một nhóm lệnh (Batches)

Khi thực thi một nhóm lệnh SQL Server sẽ phân tích và tìm biện pháp tối ưu cho các câu lệnh như một câu lệnh đơn và chứa execution plan đã được biên dịch (compiled) trong bộ nhớ sau đó nếu nhóm lệnh trên được gọi lại lần nữa thì SQL Server không cần biên dịch mà có thể thực thi ngay điều này giúp cho một batch chạy nhanh hơn.


Lệnh GO
Lệnh này chỉ dùng để gởi một tín hiệu cho SQL Server biết đã kết thúc một batch job và yêu cầu thực thi. Nó vốn không phải là một lệnh trong T-SQL.

Thứ Năm, 15 tháng 7, 2010

Phím tắt trong MICROSOFT WORD

Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản
Ctrl + N tạo mới một tài liệu
Ctrl + O mở tài liệu
Ctrl + S Lưu tài liệu
Ctrl + C sao chép văn bản
Ctrl + X cắt nội dung đang chọn
Ctrl + V dán văn bản
Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word

Định dạng
Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định dạng gạch chân

Canh lề đoạn văn bản:
Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới.
Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O.

Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng
Shift + --> chọn một ký tự phía sau
Shift + <-- chọn một ký tự phía trước
Ctrl + Shift + --> chọn một từ phía sau
Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước
Shift + ­ chọn một hàng phía trên
Shift + (mủi tên xuống) chọn một hàng phía dưới
Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng

Xóa văn bản hoặc các đối tượng.
Backspace (-->) xóa một ký tự phía trước.
Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.
Ctrl + Backspace (<--) xóa một từ phía trước.
Ctrl + Delete xóa một từ phía sau.

Di chuyển
Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự
Ctrl + Home Về đầu văn bản
Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản

Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Menu & Toolbars.
Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại
Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội dung của danh sách sổ

Làm việc với bảng biểu:
Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng
Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng
Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên một dòng
Mũi tên xuống xuống dưới một dòng

Các phím F:
F1 trợ giúp
F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter
F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText)
F4 lặp lại hành động gần nhất
F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto)
F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars)
F8 mở rộng vùng chọn
F9 cập nhật cho những trường đang chọn
F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh
F11 di chuyển đến trường kế tiếp
F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...)

Kết hợp Shift + các phím F:
Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2 sao chép nhanh văn bản
Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường
Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools - Thesaurus).
Shift + F8 rút gọn vùng chọn
Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản)
Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)

Kết hợp Ctrl + các phím F:
Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File - Print Preview).
Ctrl + F3 cắt một Spike
Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống.
Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11 khóa một trường.
Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).

Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường
Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).

Kết hợp Alt + các phím F
Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp.
Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4 thoát khỏi Ms Word.
Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8 chạy một marco.
Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.

Kết hợp Alt + Shift + các phím F
Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.

Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)

Thứ Tư, 9 tháng 6, 2010

Cach vao Facebook!

Cách 1: Chinh lai Preferred DNS Server: 8.8.8.8 và Alternate DNS Server: 8.8.4.4

 ---------------------------------------------------------------

Cách 2: Thay đổi proxy của trình duyệt. Cách thay đổi PROXY như sau:

- Đối với FIREFOX: Tools --> Options --> Advanced --> Network --> Settings --> Tích vào Manual proxy configurations --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK

- Đối với IE: Tools --> Options --> Connections --> LAN settings --> Tích vào Use a proxy for your LAN --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK

- Đối với Chroma: Công cụ --> Tùy chọn --> Nâng cao --> Thay đổi cài đặt proxy --> Connections --> LAN settings --> Tích vào Use a proxy for your LAN --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK

- Đối với Opera: Tools --> Preferences --> Advanced --> Net work --> Proxy Servers... --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK


Lấy Sock hoặc Proxy tại đây : http://s2facebook.com/forum/showthread.php?366

---------------------------------------------------------------

Cách 3: Add mấy dòng này vào cuối cùng trong file: C:\Windows\System32\drivers\etc\hosts

69.63.181.11 facebook.com
69.63.181.11 www.facebook.com
69.63.181.26 login.facebook.com
69.63.186.30 apps.facebook.com

Chủ Nhật, 23 tháng 5, 2010

Đối tượng DataReader và DataAdapter!

Đối tượng DataReader và DataAdapter

DataReader

Đối tượng DataReader được .NET Framework cung cấp nhằm phục vụ việc truy cập vào cơ sở dữ liệu nhanh và hiệu quả cụ thể là việc đọc dữ liệu từ Database. Như đã đề cập các bài trước, DataSet phục vụ cho việc xử lý dữ liệu ngắt kết nối, còn DataReader lại phục vụ chủ yếu cho việc kết nối. Tốc độ của xử lý DataReader theo hướng kết nối rất phù hợp cho việc xử lý dữ liệu của ứng dụng Web. Do vậy, việc xử lý dữ liệu cho ứng dụng web thường được xử lý bằng DataReader.


Cơ chế xử lý của DataReader : DataReader chỉ xử lý 1 record tại một thời điểm và chỉ được truy xuất 1 chiều, không có các thao tác phức tạp như sắp xếp hay truy xuất bất cứ record ngẫu nhiên nào. Trong khi truy xuất dữ liệu, dĩ nhiên DataReader sẽ giữ kết nối liên tục với database (hướng kết nối), và DataReader chỉ phục vụ thao tác đọc (readonly). Chính vì tính chất hướng kết nối nên DataReader được đơn giản hoá tối đa để việc xử lý nhẹ nhàng, ít rờm rà, tối ưu được tốc độ xử lý (rất quan trọng đối với các ứng dụng trên nền web).

Cũng như 2 đối tượng Command và Connection, tùy theo loại kết nối mà DataReader cũng có 2 loại : OleDbDataReader và SqlDataReader. Để sử dụng ta phải import 2 namespace : System.Data.OleDb và System.Data.SqlClient.

Cách sử dụng

DataReader được sử dụng để chứa kết quả trả về từ đối tượng Command với việc thực thi hàm ExecuteReader.


Dim conn As SqlConnection = New SqlConnection("server=localhost;database=NorthWind;uid=sa;pwd=sa")
conn.Open()

Dim cmd As SqlCommand = New SqlCommand("Select * From Customers", conn)

Dim dr As SqlDataReader = cmd.ExecuteReader

While (dr.Read)

Response.Write(dr("ContactName") + "
")

End While

conn.Close()


Hàm ExecuteReader của đối tượng Command có thể nhận vào tham số là những giá trị liệt kê của đối tượng CommandBehavior.

cmd.ExecuteReader(CommandBehavior.SchemaOnly)


Một số giá trị liệt kê thông dụng của CommandBehavior là :

- CloseConnection : connection sẽ đóng khi đối tượng DataReader đóng.

- SchemaOnly : Câu truy vấn không trả về dữ liệu mà trả về thông tin các cột của bảng.

- SingleRow : Câu truy vấn chỉ trả về 1 dòng duy nhất.

Chúng ta có thể kết nối các giá trị của CommandBehavior với nhau bằng dấu &:

cmd.ExecuteReader(CommandBehavior.CloseConnection & CommandBehavior.SingleRow)


- Một số thuộc tính và phương thức thông dụng của DataReader:

Thuộc tính :

- FieldCount : trả về số trường có trong record hiện hành.

- IsClosed : trả về giá trị boolean xác định đối tượng DataReader có bị đóng hay không.

Phương thức:

- Close : Đóng

- GetBoolean, GetByte, GetChar, GetDateTime, GetDecimal : lấy các giá trị tại cột đang xét tùy vào kiểu.

- GetValue, GetValues : lấy về giá trị hoặc tập giá trị ở dạng “nguyên thủy” ( kiểu dữ liệu gốc của Database).

- NextResult : Nhóm Kết quả tiếp theo.

- Read : Record tiếp theo.

DataAdapter

- DataAdapter là đối tượng làm trung gian lấy dữ liệu về cho DataSet, để DataSet thực hiện xử lý ngắt kết nối. Do vậy, mặc dù DataAdapter được liệt kê là đối tượng hướng kết nối nhưng thực chất nó phục vụ cho việc ngắt kết nối.

- Cũng như các đối tượng khác của ADO.NET, DataAdapter cũng có 2 loại tuỳ theo loại dữ liệu : OleDbDataAdapter, SqlDataAdapter.

Cách Sử dụng

- Sau đây là một số thuộc tính và phương thức thông dụng:

Thuộc tính

- SelectCommand, InsertCommand, UpdateCommand, DeleteCommand : các câu lệnh select , insert, update ,delete dữ liệu.

Phương thức:

- Fill : phương thức thực hiện kết quả trong câu lệnh select, rồi trả về cho DataSet xử lý.

- Update : Gọi lệnh cập nhật các thay đổi của dữ liệu lên dữ liệu nguồn.

Thứ Hai, 17 tháng 5, 2010

Khi thương củ ấu cũng tròn , khi ghét thì trái bồ hòn cũng méo!

Củ ấu: Cây củ ấu là một loài thực vật thuỷ sinh, mọc trong ao đầm. Củ ấu còn có tên là ấu trụi, ấu nước (tên khoa học Trapa bicornis L. thuộc họ củ ấu Hydrocaryaceae) . Củ ấu mọc khắp nơi trên đất nước. Mùa củ ấu không dài, chỉ chừng hơn một tháng, thông thường vào độ tháng 8, tháng 9 âm lịch. 

Củ ấu có bốn loại: ấu đỏ, ấu hai sừng, ấu ba sừng và ấu bốn sừng. Thịt củ ấu màu trắng, ăn ngọt mát, bùi, giàu chất dinh dưỡng là một món qùa vặt “dễ ghiền”. Khi mua nên chọn những củ có vỏ khô, cứng, cầm chắc tay, khi lắc nhẹ không thấy có chuyển động bên trong là củ ngon, thịt chắc.
 

Trái bồ hòn: Cây Bồ hòn thoạt nhìn trông rất giống cây Nhãn, cũng cùng tầm cao, cùng lá kép và có cùng những chùm trái tròn tương tự nhau. Xem kỹ mới thấy khác biệt, lá Bồ hòn nhọn mũi hơn và có cánh dọc theo lá, trái thì khác rõ hơn như hình dưới. Trái Bồ Hòn có vị đắng (nên có câu: "Ngậm bồ hòn làm ngọt") ^_^!

Thứ Hai, 26 tháng 4, 2010

Nạp IOS cho ROUTER bằng tftpdnld

Để xem giá trị hiện hành của các biến môi trường ta dùng lệnh set:
Example:
  • rommon 1>set
  • rommon 2>IP_ADDRESS= 172.18.16.76
  • rommon 3>IP_SUBNET_MASK=255.255.255.192
  • rommon 4>DEFAULT_GATEWAY=172.18.16.56
  • rommon 5>TFTP_SERVER=172.18.16.2
  • rommon 6>TFTP_FILE=C2600-is-mz1123.bin
Sau khi đặt các biến, nếu muốn thì ta dùng sync để lưu vào NVRAM:
  • rommon 7>sync
Sau cùng ta dùng lệnh tftpdnld để nap IOS cho router:
  • rommon 8>tftpdnld
  • ......

Thứ Sáu, 23 tháng 4, 2010

Bảng thông số mặc định các loại modem thông dụng

THÔNG SỐ MẶC ĐỊNH CÁC LOẠI MODEM ADSL
Modem
IP
Username
Password
Allied Telesyn - Texas
192.168.1.1
admin
admin
Allied Telesyn – AR236E
192.168.1.1
manager
friend
Asus – 6000EV
192.168.1.1
adsl
adsl1234
Aztech – 305EU
10.0.0.2
admin
bỏ trống
Billion 5100W / 7500G
192.168.1.254
admin
admin
CNET
10.0.0.2
admin
epicrouter
CNET ADSL2+ 701U
192.168.1.1
root
root
CNET ADSL 2+ 804
192.168.1.1
Admin
Admin
Compex
192.168.1.1
admin
password
Conexant
10.0.0.2
admin
epicrouter
conexant
Convert
10.0.0.2
admin
conexant
Dare Globle – DB108
192.168.1.1
admin
password
Dare Link 136E
192.168.1.1
admin
admin
D-link – DSL300
192.168.0.1
không có
không có
D-link – DSL300G
10.1.1.1
không có
không có
D-link – DSL302G
10.1.1.1
admin
admin
D-link – DSL500T
192.168.1.1
admin
admin
D-link – DSL504T
192.168.1.1
admin
admin
D-link – DSL510T
192.168.1.1
admin
admin
D-link – DSL520T
192.168.1.1
admin
admin
DrayTek – Vigo2500/2600
192.168.1.1
admin
không có
DynaLink – RTA100
192.168.1.1
root
root
DynaLink – RTA100+/ 300
192.168.1.1
admin
admin
EasyLink
10.0.0.2
admin
không có
Ecom
192.168.1.1
root
root
Ecom 802EV ADSL 2+
192.168.1.1
admin
password
GVC
10.0.0.2
admin
epicrouter
conexant
Huawei – MT800/880
192.168.1.1
admin
admin
Justec
10.0.0.2
admin
epicrouter
LinkPro – MTC150
192.168.8.1
admin
không có
LinkPro ADSL2+ 110/410A
192.168.16.1
admin
admin
LinkSys – 300 / WAG54G
192.168.1.1
admin
admin
Kasda – KD318RI
192.168.1.1
admin
adslroot
Mercury
192.168.10.1
user
không có
Motorola
192.168.1.1
user1
root
Mega Zoom – V 410
192.168.1.1
admin
admin
Mega Zoom – V 400
192.168.1.1
root
Admin
Mega Zoom – wireless
192.168.1.1
Admin
Admin
Micronet – 2+SP3361
192.168.1.1
admin
trendchip
Micornet
10.0.0.2
admin
epicrouter
Netcomm – NB1300
192.168.1.1
admin
password
Netcomm – NB3
192.168.1.1
root
root
Netgear – DM602 / DG834
192.168.0.1
admin
password
Ovislink ARM104
192.168.1.254
admin
ovislink
Ovislink
192.168.1.1
admin
ovislink
Planet
10.0.0.2
admin
epicrouter
Planet ADE3000/4000/4400
192.168.1.254
admin
admin
Planet ADE4401 Wireless
192.168.1.254
admin
admin
Postef 8820R
192.168.1.1
postef
postef
Postef 8820U
192.168.1.1
admin
admin
ProLink – Hurricane
10.0.0.2
admin
password
ProLink – 9200 / 9300
192.168.1.1
admin
password
Prologic – Hurricane 9000
10.0.0.2
admin
password
Propotec
10.0.0.2
admin
epicrouter
PTI – 825 / 8505 QSG
192.168.1.1
Admin
Admin
PTI – 8411G (wireless)
192.168.1.1
admin
admin
Safe Com
10.0.0.2
admin
epicrouter
Sagem TM1201 192.168.1.1 admin admin
Siemens –  SE560dsl
192.168.1.1
admin
Admin
Shiro 805EU
192.168.1.1
admin
admin
Skymaster
10.0.0.2
admin
epicrouter
SMC
192.168.1.1
admin
barricade
SMC – 7901BRA
192.168.2.1
admin
smcadmin
SpeedTouch 500 /530
10.0.0.138
không có
không có
SpeedTouch 516 / 536
192.168.1.254
Administrator
bỏ trống
SpeedTouch 510 / 530 V6
192.168.1.254
Administrator
bỏ trống
SpeedTream 4200 / 5200
192.168.254.254
admin
user
Tamio – 600
192.168.1.1
Admin
Admin
TCL Sart2 4115 192.168.1.1 Admin Admin
TP-Link – TD 8810 / 8840
192.168.1.1
admin
admin
Venr
192.168.1.1
Admin
Admin
WebExel
10.0.0.2
admin
epicrouter
Westeel – 327 (wireless)
192.168.1.1
admin
Password
Zoom – X3 / X4 / X5 / X6
10.0.0.2
admin
zoomadsl
Zoom – voIP
10.0.0.2
admin
zoomvoip
Zyxel
192.168.1.1
root
root
Zyxel
192.168.1.1
admin / root
1234
3 Com 172.26.0.1 Administrator admin