Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server khác với P-SQL (Procedural-SQL) dùng trong Oracle.
Tìm hiểu sơ qua về T-SQL. Chúng được chia làm 3 nhóm:
Data Definition Language (DDL):
Ðây là những lệnh dùng để quản lý các thuộc tính của một database như định nghĩa các hàng hoặc cột của một table, hay vị trí data file của một database...thường có dạng
* Create object_Name
* Alter object_Name
* Drop object_Name
Trong đó object_Name có thể là một table, view, stored procedure, indexes...
Ví dụ:
Lệnh Create sau sẽ tạo ra một table tên Importers với 3 cột CompanyID,CompanyName,Contact
USE Northwind
CREATE TABLE Importers(
CompanyID int NOT NULL,
CompanyName varchar(40) NOT NULL,
Contact varchar(40) NOT NULL
)
Lệnh Alter sau đây cho phép ta thay đổi định nghĩa của một table như thêm(hay bớt) một cột hay một Constraint...Trong ví dụ này ta sẽ thêm cột ContactTitle vào table Importers
USE Northwind
ALTER TABLE Importers
ADD ContactTitle varchar(20) NULL
Lệnh Drop sau đây sẽ hoàn toàn xóa table khỏi database nghĩa là cả định nghĩa của table và data bên trong table đều biến mất (khác với lệnh Delete chỉ xóa data nhưng table vẫn tồn tại).
USE Northwind
DROP TABLE Importers
Data Control Language (DCL):
Ðây là những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object (table, view, stored procedure...). Thường có dạng sau:
* Grant
* Revoke
* Deny
Ví dụ:
Lệnh sau sẽ cho phép user trong Public Role được quyền Select đối với table Customer trong database Northwind (Role là một khái niệm giống như Windows Group sẽ được bàn kỹ trong phần Security)
USE Northwind
GRANT SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
Lệnh sau sẽ từ chối quyền Select đối với table Customer trong database Northwind của các user trong Public Role
USE Northwind
DENY SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
Lệnh sau sẽ xóa bỏ tác dụng của các quyền được cho phép hay từ chối trước đó
USE Northwind
REVOKE SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
Manipulation Language (DML):
Ðây là những lệnh phổ biến dùng để xử lý data như Select, Update, Insert, Delete
Ví dụ:
Select
USE Northwind
SELECT CustomerID, CompanyName, ContactName
FROM Customers
WHERE (CustomerID = 'alfki' OR CustomerID = 'anatr')
ORDER BY ContactName
Insert
USE Northwind
INSERT INTO Territories
VALUES (98101, 'Seattle', 2)
Update
USE Northwind
UPDATE Territories
SET TerritoryDescription = 'Downtown Seattle'
WHERE TerritoryID = 98101
Delete
USE Northwind
DELETE FROM Territories
WHERE TerritoryID = 98101
Chú ý trong lệnh Delete bạn có thể có chữ From hay không đều được.
Ðể chạy các câu lệnh thí dụ ở trên bạn cần sử dụng và làm quen với Query Analyser
Hình 1
Cú Pháp Của T-SQL:
Identifiers
Ðây chính là tên của các database object. Nó dùng để xác định một object. (Chú ý khi nói đến Object trong SQL Server là chúng ta muốn đề cập đến table, view, stored procedure, index.....Vì hầu như mọi thứ trong SQL Server đều được thiết kế theo kiểu hướng đối tượng (object-oriented)). Trong ví dụ sau TableX, KeyCol, Description là những identifiers
CREATE TABLE TableX
(KeyCol INT PRIMARY KEY, Description NVARCHAR(80))
Có hai loại Identifiers một loại thông thường (Regular Identifier) và một loại gọi là Delimited Identifier, loại này cần có dấu "" hay dấu [] để ngăn cách. Loại Delimited được dùng đối với các chữ trùng với từ khóa của SQL Server (reserved keyword) hay các chữ có khoảng trống.
Ví dụ:
SELECT * FROM [My Table]
WHERE [Order] = 10
Trong ví dụ trên chữ Order trùng với keyword Order nên cần đặt trong dấu ngoặc vuông [].
Variables (Biến)
Biến trong T-SQL cũng có chức năng tương tự như trong các ngôn ngữ lập trình khác nghĩa là cần khai báo trước loại dữ liệu trước khi sử dụng. Biến được bắt đầu bằng dấu @ (Ðối với các global variable thì có hai dấu @@)
Ví dụ:
USE Northwind
DECLARE @EmpIDVar INT
SET @EmpIDVar = 3
SELECT * FROM Employees
WHERE EmployeeID = @EmpIDVar + 1
Functions (Hàm)
Có 2 loại hàm một loại là built-in và một loại user-defined
Các hàm Built-In được chia làm 3 nhóm:
* Rowset Functions : Loại này thường trả về một object và được đối xử như một table. Ví dụ như hàm OPENQUERY sẽ trả về một recordset và có thể đứng vị trí của một table trong câu lệnh Select.
* AggregateFunctions : Loại này làm việc trên một số giá trị và trả về một giá trị đơn hay là các giá trị tổng. Ví dụ như hàm AVG sẽ trả về giá trị trung bình của một cột.
* Scalar Functions : Loại này làm việc trên một giá trị đơn và trả về một giá trị đơn. Trong loại này lại chia làm nhiều loại nhỏ như các hàm về toán học, về thời gian, xử lý kiểu dữ liệu String....Ví dụ như hàm MONTH('2002-09-30') sẽ trả về tháng 9.
Các hàm User-Defined (được tạo ra bởi câu lệnh CREATE FUNCTION và phần body thường được gói trong cặp lệnh BEGIN...END) cũng được chia làm các nhóm như sau:
* Scalar Functions : Loại này cũng trả về một giá trị đơn bằng câu lệnh RETURNS.
* Table Functions : Loại này trả về một table
Data Type (Loại Dữ Liệu)
Expressions
Các Expressions có dạng Identifier + Operators (như +,-,*,/,=...) + Value
Các thành phần Control-Of Flow
Như BEGIN...END, BREAK, CONTINUE, GOTO, IF...ELSE, RETURN, WHILE.... Xin xem thêm Books Online để biết thêm về các thành phần này.
Comments (Chú Thích)
T-SQL dùng dấu -- để đánh dấu phần chú thích cho câu lệnh đơn và dùng /*...*/ để chú thích cho một nhóm
Thực Thi Các Câu Lệnh SQL
Thực thi một câu lệnh đơn:
Một câu lệnh SQL được phân ra thành các thành phần cú pháp như trên bởi một parser, sau đó SQL Optimizer (một bộ phận quan trọng của SQL Server) sẽ phân tích và tìm cách thực thi (Execute Plan) tối ưu nhất ví dụ như cách nào nhanh và tốn ít tài nguyên của máy nhất... và sau đó SQL Server Engine sẽ thực thi và trả về kết quả.
Thực Thi một nhóm lệnh (Batches)
Khi thực thi một nhóm lệnh SQL Server sẽ phân tích và tìm biện pháp tối ưu cho các câu lệnh như một câu lệnh đơn và chứa execution plan đã được biên dịch (compiled) trong bộ nhớ sau đó nếu nhóm lệnh trên được gọi lại lần nữa thì SQL Server không cần biên dịch mà có thể thực thi ngay điều này giúp cho một batch chạy nhanh hơn.
Lệnh GO
Lệnh này chỉ dùng để gởi một tín hiệu cho SQL Server biết đã kết thúc một batch job và yêu cầu thực thi. Nó vốn không phải là một lệnh trong T-SQL.
Chủ Nhật, 15 tháng 8, 2010
Chủ Nhật, 18 tháng 7, 2010
Thứ Năm, 15 tháng 7, 2010
Phím tắt trong MICROSOFT WORD
Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản
Ctrl + N tạo mới một tài liệu
Ctrl + O mở tài liệu
Ctrl + S Lưu tài liệu
Ctrl + C sao chép văn bản
Ctrl + X cắt nội dung đang chọn
Ctrl + V dán văn bản
Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word
Định dạng
Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định dạng gạch chân
Canh lề đoạn văn bản:
Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản
Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới.
Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O.
Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng
Shift + --> chọn một ký tự phía sau
Shift + <-- chọn một ký tự phía trước
Ctrl + Shift + --> chọn một từ phía sau
Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước
Shift + chọn một hàng phía trên
Shift + (mủi tên xuống) chọn một hàng phía dưới
Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng
Xóa văn bản hoặc các đối tượng.
Backspace (-->) xóa một ký tự phía trước.
Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.
Ctrl + Backspace (<--) xóa một từ phía trước.
Ctrl + Delete xóa một từ phía sau.
Di chuyển
Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự
Ctrl + Home Về đầu văn bản
Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản
Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.
Menu & Toolbars.
Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại
Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội dung của danh sách sổ
Làm việc với bảng biểu:
Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng
Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng
Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên một dòng
Mũi tên xuống xuống dưới một dòng
Các phím F:
F1 trợ giúp
F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter
F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText)
F4 lặp lại hành động gần nhất
F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto)
F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars)
F8 mở rộng vùng chọn
F9 cập nhật cho những trường đang chọn
F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh
F11 di chuyển đến trường kế tiếp
F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...)
Kết hợp Shift + các phím F:
Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2 sao chép nhanh văn bản
Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường
Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools - Thesaurus).
Shift + F8 rút gọn vùng chọn
Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản)
Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)
Kết hợp Ctrl + các phím F:
Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File - Print Preview).
Ctrl + F3 cắt một Spike
Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống.
Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11 khóa một trường.
Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).
Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường
Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).
Kết hợp Alt + các phím F
Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp.
Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4 thoát khỏi Ms Word.
Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8 chạy một marco.
Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.
Kết hợp Alt + Shift + các phím F
Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.
Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)
Ctrl + N tạo mới một tài liệu
Ctrl + O mở tài liệu
Ctrl + S Lưu tài liệu
Ctrl + C sao chép văn bản
Ctrl + X cắt nội dung đang chọn
Ctrl + V dán văn bản
Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word
Định dạng
Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định dạng gạch chân
Canh lề đoạn văn bản:
Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản
Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới.
Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O.
Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng
Shift + --> chọn một ký tự phía sau
Shift + <-- chọn một ký tự phía trước
Ctrl + Shift + --> chọn một từ phía sau
Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước
Shift + chọn một hàng phía trên
Shift + (mủi tên xuống) chọn một hàng phía dưới
Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng
Xóa văn bản hoặc các đối tượng.
Backspace (-->) xóa một ký tự phía trước.
Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.
Ctrl + Backspace (<--) xóa một từ phía trước.
Ctrl + Delete xóa một từ phía sau.
Di chuyển
Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự
Ctrl + Home Về đầu văn bản
Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản
Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.
Menu & Toolbars.
Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại
Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội dung của danh sách sổ
Làm việc với bảng biểu:
Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng
Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng
Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên một dòng
Mũi tên xuống xuống dưới một dòng
Các phím F:
F1 trợ giúp
F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter
F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText)
F4 lặp lại hành động gần nhất
F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto)
F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars)
F8 mở rộng vùng chọn
F9 cập nhật cho những trường đang chọn
F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh
F11 di chuyển đến trường kế tiếp
F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...)
Kết hợp Shift + các phím F:
Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2 sao chép nhanh văn bản
Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường
Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools - Thesaurus).
Shift + F8 rút gọn vùng chọn
Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản)
Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)
Kết hợp Ctrl + các phím F:
Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File - Print Preview).
Ctrl + F3 cắt một Spike
Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống.
Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11 khóa một trường.
Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).
Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường
Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).
Kết hợp Alt + các phím F
Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp.
Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4 thoát khỏi Ms Word.
Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8 chạy một marco.
Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.
Kết hợp Alt + Shift + các phím F
Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.
Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)
Thứ Ba, 6 tháng 7, 2010
Thứ Tư, 9 tháng 6, 2010
Cach vao Facebook!
Cách 1: Chinh lai Preferred DNS Server: 8.8.8.8 và Alternate DNS Server: 8.8.4.4
---------------------------------------------------------------
- Đối với FIREFOX: Tools --> Options --> Advanced --> Network --> Settings --> Tích vào Manual proxy configurations --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK
- Đối với IE: Tools --> Options --> Connections --> LAN settings --> Tích vào Use a proxy for your LAN --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK
- Đối với Chroma: Công cụ --> Tùy chọn --> Nâng cao --> Thay đổi cài đặt proxy --> Connections --> LAN settings --> Tích vào Use a proxy for your LAN --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK
- Đối với Opera: Tools --> Preferences --> Advanced --> Net work --> Proxy Servers... --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK
- Đối với IE: Tools --> Options --> Connections --> LAN settings --> Tích vào Use a proxy for your LAN --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK
- Đối với Chroma: Công cụ --> Tùy chọn --> Nâng cao --> Thay đổi cài đặt proxy --> Connections --> LAN settings --> Tích vào Use a proxy for your LAN --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK
- Đối với Opera: Tools --> Preferences --> Advanced --> Net work --> Proxy Servers... --> Điền thông tin của PROXY (địa chỉ IP, sô hiệu cổng) --> OK
---------------------------------------------------------------
69.63.181.11 facebook.com
69.63.181.11 www.facebook.com
69.63.181.26 login.facebook.com
69.63.186.30 apps.facebook.com
69.63.181.11 www.facebook.com
69.63.181.26 login.facebook.com
69.63.186.30 apps.facebook.com
Chủ Nhật, 23 tháng 5, 2010
Đối tượng DataReader và DataAdapter!
Đối tượng DataReader và DataAdapter
DataReader
Đối tượng DataReader được .NET Framework cung cấp nhằm phục vụ việc truy cập vào cơ sở dữ liệu nhanh và hiệu quả cụ thể là việc đọc dữ liệu từ Database. Như đã đề cập các bài trước, DataSet phục vụ cho việc xử lý dữ liệu ngắt kết nối, còn DataReader lại phục vụ chủ yếu cho việc kết nối. Tốc độ của xử lý DataReader theo hướng kết nối rất phù hợp cho việc xử lý dữ liệu của ứng dụng Web. Do vậy, việc xử lý dữ liệu cho ứng dụng web thường được xử lý bằng DataReader.
Cơ chế xử lý của DataReader : DataReader chỉ xử lý 1 record tại một thời điểm và chỉ được truy xuất 1 chiều, không có các thao tác phức tạp như sắp xếp hay truy xuất bất cứ record ngẫu nhiên nào. Trong khi truy xuất dữ liệu, dĩ nhiên DataReader sẽ giữ kết nối liên tục với database (hướng kết nối), và DataReader chỉ phục vụ thao tác đọc (readonly). Chính vì tính chất hướng kết nối nên DataReader được đơn giản hoá tối đa để việc xử lý nhẹ nhàng, ít rờm rà, tối ưu được tốc độ xử lý (rất quan trọng đối với các ứng dụng trên nền web).
Cũng như 2 đối tượng Command và Connection, tùy theo loại kết nối mà DataReader cũng có 2 loại : OleDbDataReader và SqlDataReader. Để sử dụng ta phải import 2 namespace : System.Data.OleDb và System.Data.SqlClient.
Cách sử dụng
DataReader được sử dụng để chứa kết quả trả về từ đối tượng Command với việc thực thi hàm ExecuteReader.
Hàm ExecuteReader của đối tượng Command có thể nhận vào tham số là những giá trị liệt kê của đối tượng CommandBehavior.
Một số giá trị liệt kê thông dụng của CommandBehavior là :
- CloseConnection : connection sẽ đóng khi đối tượng DataReader đóng.
- SchemaOnly : Câu truy vấn không trả về dữ liệu mà trả về thông tin các cột của bảng.
- SingleRow : Câu truy vấn chỉ trả về 1 dòng duy nhất.
Chúng ta có thể kết nối các giá trị của CommandBehavior với nhau bằng dấu &:
- Một số thuộc tính và phương thức thông dụng của DataReader:
Thuộc tính :
- FieldCount : trả về số trường có trong record hiện hành.
- IsClosed : trả về giá trị boolean xác định đối tượng DataReader có bị đóng hay không.
Phương thức:
- Close : Đóng
- GetBoolean, GetByte, GetChar, GetDateTime, GetDecimal : lấy các giá trị tại cột đang xét tùy vào kiểu.
- GetValue, GetValues : lấy về giá trị hoặc tập giá trị ở dạng “nguyên thủy” ( kiểu dữ liệu gốc của Database).
- NextResult : Nhóm Kết quả tiếp theo.
- Read : Record tiếp theo.
DataAdapter
- DataAdapter là đối tượng làm trung gian lấy dữ liệu về cho DataSet, để DataSet thực hiện xử lý ngắt kết nối. Do vậy, mặc dù DataAdapter được liệt kê là đối tượng hướng kết nối nhưng thực chất nó phục vụ cho việc ngắt kết nối.
- Cũng như các đối tượng khác của ADO.NET, DataAdapter cũng có 2 loại tuỳ theo loại dữ liệu : OleDbDataAdapter, SqlDataAdapter.
Cách Sử dụng
- Sau đây là một số thuộc tính và phương thức thông dụng:
Thuộc tính
- SelectCommand, InsertCommand, UpdateCommand, DeleteCommand : các câu lệnh select , insert, update ,delete dữ liệu.
Phương thức:
- Fill : phương thức thực hiện kết quả trong câu lệnh select, rồi trả về cho DataSet xử lý.
- Update : Gọi lệnh cập nhật các thay đổi của dữ liệu lên dữ liệu nguồn.
DataReader
Đối tượng DataReader được .NET Framework cung cấp nhằm phục vụ việc truy cập vào cơ sở dữ liệu nhanh và hiệu quả cụ thể là việc đọc dữ liệu từ Database. Như đã đề cập các bài trước, DataSet phục vụ cho việc xử lý dữ liệu ngắt kết nối, còn DataReader lại phục vụ chủ yếu cho việc kết nối. Tốc độ của xử lý DataReader theo hướng kết nối rất phù hợp cho việc xử lý dữ liệu của ứng dụng Web. Do vậy, việc xử lý dữ liệu cho ứng dụng web thường được xử lý bằng DataReader.
Cơ chế xử lý của DataReader : DataReader chỉ xử lý 1 record tại một thời điểm và chỉ được truy xuất 1 chiều, không có các thao tác phức tạp như sắp xếp hay truy xuất bất cứ record ngẫu nhiên nào. Trong khi truy xuất dữ liệu, dĩ nhiên DataReader sẽ giữ kết nối liên tục với database (hướng kết nối), và DataReader chỉ phục vụ thao tác đọc (readonly). Chính vì tính chất hướng kết nối nên DataReader được đơn giản hoá tối đa để việc xử lý nhẹ nhàng, ít rờm rà, tối ưu được tốc độ xử lý (rất quan trọng đối với các ứng dụng trên nền web).
Cũng như 2 đối tượng Command và Connection, tùy theo loại kết nối mà DataReader cũng có 2 loại : OleDbDataReader và SqlDataReader. Để sử dụng ta phải import 2 namespace : System.Data.OleDb và System.Data.SqlClient.
Cách sử dụng
DataReader được sử dụng để chứa kết quả trả về từ đối tượng Command với việc thực thi hàm ExecuteReader.
Dim conn As SqlConnection = New SqlConnection("server=localhost;database=NorthWind;uid=sa;pwd=sa") conn.Open() Dim cmd As SqlCommand = New SqlCommand("Select * From Customers", conn) Dim dr As SqlDataReader = cmd.ExecuteReader While (dr.Read) Response.Write(dr("ContactName") + " ") End While conn.Close() |
Hàm ExecuteReader của đối tượng Command có thể nhận vào tham số là những giá trị liệt kê của đối tượng CommandBehavior.
cmd.ExecuteReader(CommandBehavior.SchemaOnly) |
Một số giá trị liệt kê thông dụng của CommandBehavior là :
- CloseConnection : connection sẽ đóng khi đối tượng DataReader đóng.
- SchemaOnly : Câu truy vấn không trả về dữ liệu mà trả về thông tin các cột của bảng.
- SingleRow : Câu truy vấn chỉ trả về 1 dòng duy nhất.
Chúng ta có thể kết nối các giá trị của CommandBehavior với nhau bằng dấu &:
cmd.ExecuteReader(CommandBehavior.CloseConnection & CommandBehavior.SingleRow) |
- Một số thuộc tính và phương thức thông dụng của DataReader:
Thuộc tính :
- FieldCount : trả về số trường có trong record hiện hành.
- IsClosed : trả về giá trị boolean xác định đối tượng DataReader có bị đóng hay không.
Phương thức:
- Close : Đóng
- GetBoolean, GetByte, GetChar, GetDateTime, GetDecimal : lấy các giá trị tại cột đang xét tùy vào kiểu.
- GetValue, GetValues : lấy về giá trị hoặc tập giá trị ở dạng “nguyên thủy” ( kiểu dữ liệu gốc của Database).
- NextResult : Nhóm Kết quả tiếp theo.
- Read : Record tiếp theo.
DataAdapter
- DataAdapter là đối tượng làm trung gian lấy dữ liệu về cho DataSet, để DataSet thực hiện xử lý ngắt kết nối. Do vậy, mặc dù DataAdapter được liệt kê là đối tượng hướng kết nối nhưng thực chất nó phục vụ cho việc ngắt kết nối.
- Cũng như các đối tượng khác của ADO.NET, DataAdapter cũng có 2 loại tuỳ theo loại dữ liệu : OleDbDataAdapter, SqlDataAdapter.
Cách Sử dụng
- Sau đây là một số thuộc tính và phương thức thông dụng:
Thuộc tính
- SelectCommand, InsertCommand, UpdateCommand, DeleteCommand : các câu lệnh select , insert, update ,delete dữ liệu.
Phương thức:
- Fill : phương thức thực hiện kết quả trong câu lệnh select, rồi trả về cho DataSet xử lý.
- Update : Gọi lệnh cập nhật các thay đổi của dữ liệu lên dữ liệu nguồn.
Thứ Hai, 17 tháng 5, 2010
Khi thương củ ấu cũng tròn , khi ghét thì trái bồ hòn cũng méo!
Củ ấu: Cây củ ấu là một loài thực vật thuỷ sinh, mọc trong ao đầm. Củ ấu còn có tên là ấu trụi, ấu nước (tên khoa học Trapa bicornis L. thuộc họ củ ấu Hydrocaryaceae) . Củ ấu mọc khắp nơi trên đất nước. Mùa củ ấu không dài, chỉ chừng hơn một tháng, thông thường vào độ tháng 8, tháng 9 âm lịch.
Củ ấu có bốn loại: ấu đỏ, ấu hai sừng, ấu ba sừng và ấu bốn sừng. Thịt củ ấu màu trắng, ăn ngọt mát, bùi, giàu chất dinh dưỡng là một món qùa vặt “dễ ghiền”. Khi mua nên chọn những củ có vỏ khô, cứng, cầm chắc tay, khi lắc nhẹ không thấy có chuyển động bên trong là củ ngon, thịt chắc.

Trái bồ hòn: Cây Bồ hòn thoạt nhìn trông rất giống cây Nhãn, cũng cùng tầm cao, cùng lá kép và có cùng những chùm trái tròn tương tự nhau. Xem kỹ mới thấy khác biệt, lá Bồ hòn nhọn mũi hơn và có cánh dọc theo lá, trái thì khác rõ hơn như hình dưới. Trái Bồ Hòn có vị đắng (nên có câu: "Ngậm bồ hòn làm ngọt") ^_^!
Thứ Hai, 10 tháng 5, 2010
Thứ Hai, 26 tháng 4, 2010
Nạp IOS cho ROUTER bằng tftpdnld
Để xem giá trị hiện hành của các biến môi trường ta dùng lệnh set:
Example:
Example:
- rommon 1>set
- rommon 2>IP_ADDRESS= 172.18.16.76
- rommon 3>IP_SUBNET_MASK=255.255.255.192
- rommon 4>DEFAULT_GATEWAY=172.18.16.56
- rommon 5>TFTP_SERVER=172.18.16.2
- rommon 6>TFTP_FILE=C2600-is-mz1123.bin
- rommon 7>sync
- rommon 8>tftpdnld
- ......
Thứ Sáu, 23 tháng 4, 2010
Bảng thông số mặc định các loại modem thông dụng
THÔNG SỐ MẶC ĐỊNH CÁC LOẠI MODEM ADSL
Modem | IP | Username | Password |
Allied Telesyn - Texas | 192.168.1.1 | admin | admin |
Allied Telesyn – AR236E | 192.168.1.1 | manager | friend |
Asus – 6000EV | 192.168.1.1 | adsl | adsl1234 |
Aztech – 305EU | 10.0.0.2 | admin | bỏ trống |
Billion 5100W / 7500G | 192.168.1.254 | admin | admin |
CNET | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
CNET ADSL2+ 701U | 192.168.1.1 | root | root |
CNET ADSL 2+ 804 | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
Compex | 192.168.1.1 | admin | password |
Conexant | 10.0.0.2 | admin | epicrouter conexant |
Convert | 10.0.0.2 | admin | conexant |
Dare Globle – DB108 | 192.168.1.1 | admin | password |
Dare Link 136E | 192.168.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL300 | 192.168.0.1 | không có | không có |
D-link – DSL300G | 10.1.1.1 | không có | không có |
D-link – DSL302G | 10.1.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL500T | 192.168.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL504T | 192.168.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL510T | 192.168.1.1 | admin | admin |
D-link – DSL520T | 192.168.1.1 | admin | admin |
DrayTek – Vigo2500/2600 | 192.168.1.1 | admin | không có |
DynaLink – RTA100 | 192.168.1.1 | root | root |
DynaLink – RTA100+/ 300 | 192.168.1.1 | admin | admin |
EasyLink | 10.0.0.2 | admin | không có |
Ecom | 192.168.1.1 | root | root |
Ecom 802EV ADSL 2+ | 192.168.1.1 | admin | password |
GVC | 10.0.0.2 | admin | epicrouter conexant |
Huawei – MT800/880 | 192.168.1.1 | admin | admin |
Justec | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
LinkPro – MTC150 | 192.168.8.1 | admin | không có |
LinkPro ADSL2+ 110/410A | 192.168.16.1 | admin | admin |
LinkSys – 300 / WAG54G | 192.168.1.1 | admin | admin |
Kasda – KD318RI | 192.168.1.1 | admin | adslroot |
Mercury | 192.168.10.1 | user | không có |
Motorola | 192.168.1.1 | user1 | root |
Mega Zoom – V 410 | 192.168.1.1 | admin | admin |
Mega Zoom – V 400 | 192.168.1.1 | root | Admin |
Mega Zoom – wireless | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
Micronet – 2+SP3361 | 192.168.1.1 | admin | trendchip |
Micornet | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
Netcomm – NB1300 | 192.168.1.1 | admin | password |
Netcomm – NB3 | 192.168.1.1 | root | root |
Netgear – DM602 / DG834 | 192.168.0.1 | admin | password |
Ovislink ARM104 | 192.168.1.254 | admin | ovislink |
Ovislink | 192.168.1.1 | admin | ovislink |
Planet | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
Planet ADE3000/4000/4400 | 192.168.1.254 | admin | admin |
Planet ADE4401 Wireless | 192.168.1.254 | admin | admin |
Postef 8820R | 192.168.1.1 | postef | postef |
Postef 8820U | 192.168.1.1 | admin | admin |
ProLink – Hurricane | 10.0.0.2 | admin | password |
ProLink – 9200 / 9300 | 192.168.1.1 | admin | password |
Prologic – Hurricane 9000 | 10.0.0.2 | admin | password |
Propotec | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
PTI – 825 / 8505 QSG | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
PTI – 8411G (wireless) | 192.168.1.1 | admin | admin |
Safe Com | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
Sagem TM1201 | 192.168.1.1 | admin | admin |
Siemens – SE560dsl | 192.168.1.1 | admin | Admin |
Shiro 805EU | 192.168.1.1 | admin | admin |
Skymaster | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
SMC | 192.168.1.1 | admin | barricade |
SMC – 7901BRA | 192.168.2.1 | admin | smcadmin |
SpeedTouch 500 /530 | 10.0.0.138 | không có | không có |
SpeedTouch 516 / 536 | 192.168.1.254 | Administrator | bỏ trống |
SpeedTouch 510 / 530 V6 | 192.168.1.254 | Administrator | bỏ trống |
SpeedTream 4200 / 5200 | 192.168.254.254 | admin | user |
Tamio – 600 | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
TCL Sart2 4115 | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
TP-Link – TD 8810 / 8840 | 192.168.1.1 | admin | admin |
Venr | 192.168.1.1 | Admin | Admin |
WebExel | 10.0.0.2 | admin | epicrouter |
Westeel – 327 (wireless) | 192.168.1.1 | admin | Password |
Zoom – X3 / X4 / X5 / X6 | 10.0.0.2 | admin | zoomadsl |
Zoom – voIP | 10.0.0.2 | admin | zoomvoip |
Zyxel | 192.168.1.1 | root | root |
Zyxel | 192.168.1.1 | admin / root | 1234 |
3 Com | 172.26.0.1 | Administrator | admin |
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)